Khối d01 gồm ba môn thi: Toán, Văn, Anh Văn. Các trường đại học top đầu, các ngành khối D1 có mức điểm chuẩn khá cao, tuy nhiên cơ hội việc làm sau khi ra trường khi học các ngành khối D1 ở các trường này lại vô cùng lớn. Vậy khối D01 gồm những ngành nào? Trường nào tuyển sinh khối D01 mời các bạn tham khảo bài viết bên dưới.
Mục Lục Bài Viết
Khối D1 gồm những môn gì?
Như bạn đã biết, khối D1 bao gồm ba môn Toán, Văn, Anh Văn, là một trong các khối tổ hợp của khối D. Điểm khác biệt của khối D1 với các khối D2, D3.. nằm ở môn ngoại ngữ, nếu khối D1 phải thi Tiếng Anh thì các khối D2, D3 tương ứng sẽ thi Tiếng Nga, Tiếng Pháp…
Vài năm gần đây, kỳ thi THPT Quốc gia còn có thêm các khối D01, D02, D03… với nhiều tổ hợp môn đa dạng hơn. Việc Bộ bổ sung thêm các tổ hợp của khối D giúp các thí sinh có nhiều lựa chọn hơn trong việc chọn khối thi cũng như chọn ngành học, phù hợp với năng lực ngoại ngữ của mình.
Khối D1 gồm những ngành học nào hot?
Câu hỏi này còn tùy thuộc vào đề án tuyển sinh của từng trường. Nhìn chung, đa phần kết quả thi khối D1 được dùng để xét tuyển vào các ngành thuộc khối xã hội. Dưới đây là danh sách các ngành học thuộc khối D1 có kèm mã ngành để các bạn tham khảo:
Danh sách các ngành khối D01 tuyển sinh
Khối ngành D1 | Mã ngành | Chuyên ngành học tương ứng |
D1 | C860197 | Trinh sát cảnh sát |
D1 | C860199 | Quản lí hành chính về trật tự xã hội |
D1 | D380101 | Luật |
D1 | D340301 | Kế toán |
D1 | D340201 | Tài chính – Ngân hàng |
D1 | D340101 | Quản trị kinh doanh |
D1 | C860196 | Trinh sát An ninh |
D1 | C140202 | Giáo dục Tiểu học |
D1 | C140231 | Sư phạm tiếng Anh |
D1 | C220211 | Tiếng Anh |
D1 | C220113 | Việt Nam học |
D1 | C220214 | Tiếng Trung Quốc |
D1 | C760101 | Công tác xã hội |
D1 | C320212 | Khoa học thư viện |
D1 | C340406 | Quản trị văn phòng |
D1 | C480201 | Công nghệ thông tin |
D1 | C220342 | Quản lí văn hoá |
D1 | C510504 | Công nghệ thiết bị trường học (NSP) |
D1 | C320303 | Lưu trữ học (NSP) |
D1 | C140210 | Sư phạm Tin học |
D1 | C140204 | Giáo dục Công dân |
D1 | C140201 | Giáo dục Mầm non |
D1 | C140221 | Sư phạm Âm nhạc |
D1 | C140217 | Sư phạm Ngữ văn |
D1 | C480202 | Tin học ứng dụng |
D1 | C140218 | Sư phạm Lịch sử |
D1 | C140219 | Sư phạm Địa lí |
D1 | C340103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
D1 | C340407 | Thư ký văn phòng |
D1 | C140222 | Sư phạm Mỹ thuật |
D1 | C220219 | Tiếng Nhật |
D1 | C210403 | Thiết kế đồ họa |
D1 | C210404 | Thiết kế thời trang |
D1 | C310501 | Địa lí học |
D1 | C220213 | Tiếng Pháp |
D1 | C540204 | Công nghệ May |
D1 | C580302 | Quản lý xây dựng |
D1 | C220210 | Tiếng Hàn Quốc |
D1 | C540102 | Công nghệ thực phẩm |
D1 | C510103 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng |
D1 | C480102 | Truyền thông và mạng máy tính |
D1 | C210405 | Thiết kế nội thất |
D1 | C340115 | Marketing |
D1 | C510301 | Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử |
D1 | C510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
D1 | C540202 | Công nghệ sợi, dệt |
D1 | C510201 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
D1 | C510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông |
D1 | C510303 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
D1 | C510304 | Công nghệ kỹ thuật máy tính |
D1 | C510601 | Quản lý công nghiệp |
D1 | C340107 | Quản trị khách sạn |
D1 | C340109 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
D1 | C320402 | Kinh doanh xuất bản phẩm |
D1 | C620102 | Khuyến nông |
D1 | C620105 | Chăn nuôi |
D1 | C620110 | Khoa học cây trồng |
D1 | C620211 | Lâm nghiệp |
D1 | C640201 | Dịch vụ thú y |
D1 | C850103 | Quản lí đất đai |
D1 | C620116 | Phát triển nông thôn |
D1 | C620211 | Quản lý tài nguyên rừng |
D1 | C510406 | Công nghệ kĩ thuật môi trường |
D1 | D860102 | Điều tra trinh sát |
D1 | D860104 | Điều tra hình sự |
D1 | D860106 | Quản lí nhà nước về An ninh-Trật tự |
D1 | D860108 | Kỹ thuật hình sự |
D1 | D860111 | Quản lí, giáo dục và cải tạo phạm nhân |
D1 | D860112 | Tham mưu, chỉ huy vũ trang bảo vệ an ninh |
D1 | D460201 | Thống kê |
D1 | D380107 | Luật kinh tế |
D1 | D220310 | Lịch sử |
D1 | D220340 | Văn hoá học |
D1 | D310501 | Địa lí học |
D1 | D320101 | Báo chí |
D1 | D220211 | Ngôn ngữ Anh |
D1 | D220215 | Ngôn ngữ Đức |
D1 | D220212 | Ngôn ngữ Nga |
D1 | D220213 | Ngôn ngữ Pháp |
D1 | D220214 | Ngôn ngữ Trung Quốc |
D1 | D220219 | Ngôn ngữ Nhật |
D1 | D220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc |
D1 | D220216 | Ngôn ngữ Tây Ban Nha |
D1 | D220218 | Ngôn ngữ Italia |
D1 | D220217 | Ngôn ngữ Bồ Đào Nha |
D1 | D220214 | Đông Nam Á học |
D1 | D220215 | Trung Quốc học |
D1 | D220216 | Nhật Bản học |
D1 | D220217 | Hàn Quốc học |
D1 | D320104 | Truyền thông đa phương tiện |
D1 | D310206 | Quan hệ quốc tế |
D1 | D220213 | Đông phương học |
D1 | D220301 | Triết học |
D1 | D520103 | Kĩ thuật cơ khí |
D1 | D340120 | Kinh doanh quốc tế |
D1 | D310401 | Tâm lý học |
D1 | D310201 | Chính trị học |
D1 | D310501 | Địa lý học |
D1 | D320211 | Thông tin học |
D1 | C510201 | Công nghệ kĩ thuật cơ khí |
D1 | C510503 | Công nghệ Hàn |
Những ngành mới thuộc khối D1 |
||
D1 | C340405 | Hệ thống thông tin quản lí |
D1 | C340301 | Kế toán |
D1 | C220211 | Tiếng Anh |
D1 | D310301 | Xã hội học |
D1 | D220330 | Văn học |
D1 | C340201 | Tài chính – Ngân Hàng |
D1 | D480103 | Kỹ thuật phần mềm |
D1 | D340302 | Kiểm toán |
D1 | D340404 | Quản trị nhân lực |
D1 | D220113 | Việt Nam học |
D1 | D220212 | Quốc tế học |
D1 | D340202 | Bảo hiểm |
D1 | D440221 | Khí tượng học |
D1 | D440224 | Thủy văn |
D1 | D850101 | Quản lí tài nguyên và môi trường |
D1 | C515901 | Công nghệ kĩ thuật địa chất |
D1 | D310101 | Kinh tế |
Danh sách các trường xét tuyển khối D1 tại Hà Nội
STT | Mã trường | Tên trường |
1 | QHF | Đại Học Ngoại Ngữ – Đại Học Quốc Gia Hà Nội |
2 | NQH | Học Viện Khoa Học Quân Sự – Hệ quân sự KV miền Bắc |
3 | NHF | Đại Học Hà Nội |
4 | NTH | Đại Học Ngoại Thương (Cơ sở phía Bắc) |
5 | HQT | Học Viện Ngoại Giao |
6 | BVH | Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông (Phía Bắc) |
7 | QHL | Khoa Luật – Đại Học Quốc Gia Hà Nội |
8 | HTC | Học Viện Tài Chính |
9 | SPH | Đại Học Sư Phạm Hà Nội |
10 | KHA | Đại Học Kinh Tế Quốc Dân |
11 | ANH | Học Viện An Ninh Nhân Dân |
12 | DNH | Học Viện Khoa Học Quân Sự – Hệ dân sự KV miền Bắc |
13 | NHH | Học Viện Ngân Hàng |
14 | DNS | Học Viện Khoa Học Quân Sự – Hệ dân sự KV miền Nam |
15 | QHS | Đại Học Giáo Dục – ĐH Quốc Gia Hà Nội |
16 | QHE | Đại Học Kinh Tế – Đại Học Quốc Gia Hà Nội |
17 | LPH | Đại Học Luật Hà Nội |
18 | DDL | Đại Học Điện Lực |
19 | CSH | |
20 | QHX | Đại Học Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn – Đại Học Quốc Gia Hà Nội |
21 | HCH | Học Viện Hành Chính Quốc Gia (phía Bắc) |
22 | LDA | Đại Học Công Đoàn |
23 | TMA | Đại Học Thương Mại |
24 | BKA | Đại Học Bách Khoa Hà Nội |
25 | HBT | Học Viện Báo Chí – Tuyên Truyền |
26 | NNH | Đại Học Nông Nghiệp Hà Nội |
27 | VHH | Đại Học Văn Hóa Hà Nội |
28 | HVQ | Học Viện Quản Lý Giáo Dục |
29 | PCH | Đại Học Phòng Cháy Chữa Cháy (Phía Bắc) |
30 | DMT | Đại học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội |
31 | MHN | Viện Đại Học Mở Hà Nội |
32 | DLX | Đại Học Lao Động – Xã Hội (Cơ sở Hà Nội) |
33 | DKK | Đại Học Kinh Tế Kỹ Thuật Công Nghiệp |
34 | HTN | Học Viện Thanh Thiếu Niên Việt Nam |
35 | DLT | Đại Học Lao Động – Xã Hội (Cơ sở Sơn Tây) |
36 | VHD | Đại Học Công Nghiệp Việt Hung |
37 | DCN | Đại Học Công Nghiệp Hà Nội |
Danh sách các trường xét tuyển khối D01 tại TPHCM
STT | Mã trường | Tên trường |
1 | SPS | Đại Học Sư Phạm TPHCM |
2 | SPK | Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật TPHCM |
3 | NQS | Học Viện Khoa Học Quân Sự – Hệ quân sự KV miền Nam |
4 | CSS | Đại Học Cảnh Sát Nhân Dân |
5 | QSK | Đại học Kinh Tế – Luật – Đại Học Quốc Gia TPHCM |
6 | NTS | Đại Học Ngoại Thương (phía Nam) |
7 | BVS | Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông (phía Nam) |
8 | VGU | Đại Học Việt Đức |
9 | LPS | Đại Học Luật TPHCM |
10 | QSX | Đại Học Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn – Đại Học Quốc Gia TPHCM |
11 | ANS | Đại Học An Ninh Nhân Dân |
12 | QSQ | Đại Học Quốc Tế – Đại Học Quốc Gia TPHCM |
13 | HCS | Học Viện Hành Chính Quốc Gia (phía Nam) |
14 | HHK | Học Viện Hàng Không Việt Nam |
15 | DTM | ĐH Tài Nguyên môi trường TPHCM |
16 | SGD | Đại Học Sài Gòn |
17 | NLS | Đại Học Nông Lâm TPHCM |
18 | DMS | Đại Học Tài Chính Marketing |
19 | NHS | Đại Học Ngân Hàng TPHCM |
20 | DTT | Đại Học Tôn Đức Thắng |
21 | DCT | Đại Học Công Nghiệp Thực Phẩm TP HCM |
22 | PCS | Đại Học Phòng Cháy Chữa Cháy (phía Nam) |
23 | MBS | Đại Học Mở TPHCM |
24 | DSG | Đại Học Công Nghệ Sài Gòn |
25 | DLS | Đại Học Lao Động – Xã Hội (Cơ sở phía Nam) |
26 | VHS | Đại Học Văn Hóa TPHCM |
27 | KTS | Đại Học Kiến Trúc TPHCM |
28 | HUI | Đại Học Công Nghiệp TPHCM |
Trên đây là những điều cần biết về khối D1 trong mùa tuyển sinh năm nay mà chúng mình đã tổng hợp được. Hy vọng thông qua bài viết này, bạn đã có thêm nhiều thông tin bổ ích trước thềm kỳ thi THPT Quốc gia .
Bí quyết học tốt các môn khối D1
Đây hẳn là câu hỏi thường trực trong mỗi thí sinh, khiến các bạn phải trăn trở nhiều. Vì dù có sở trường ở các môn Toán, Văn, Anh thì các bạn mới lựa chọn khối thi này, nhưng với tính chất quan trọng của kỳ thi sắp tới, việc chuẩn bị ôn tập càng chu đáo thì kết quả đạt được sẽ càng mĩ mãn. Baomuctim.com cũng không quên mách bạn những bí quyết cực kì hữu ích cho từng môn như sau:
Với môn Văn – một môn thi không chỉ thuộc khối D1 mà còn rất nhiều tổ hợp khối của khối C, chúng ta cần có khả năng tư duy sáng tạo vừa phải và kỹ năng nắm bắt các ý chính, thông điệp mà mỗi tác giả truyền tải thông qua tác phẩm của họ. Quan trọng là, đừng quên dẫn chứng những chi tiết minh họa từ trong chính tác phẩm, đồng thời liên hệ với những tác phẩm cùng chủ đề, có nhiều sự so sánh, nhưng vẫn đảm bảo bám sát vấn đề chính, thì chắc chắn bài viết của bạn sẽ rất sinh động, cuốn hút người đọc.
Môn Tiếng Anh được coi là “nỗi sợ” của nhiều sĩ tử khối A, B, nhưng lại là môn “gỡ điểm” trong tổ hợp khối D1. Một trong những phương pháp ôn thi Tiếng Anh hiệu quả là sử dụng một quyển sổ nhỏ, ghi chú lại những cấu trúc lạ, ít gặp; vì những kiến thức cơ bản ắt hẳn các bạn đã thuộc nằm lòng từ lâu và sử dụng như một phản xạ tự nhiên rồi. Đừng quên làm thêm nhiều bài tập Đọc – hiểu để tăng vốn từ vựng và quen dần với dạng bài tập “khó dằn” trong đề thi này nhé!
Riêng môn Toán, cách ôn tập hiệu quả nhất bên cạnh việc nắm thật chắc lý thuyết đó là làm càng nhiều bài tập càng tốt, để rèn cho mình khả năng nhận diện đề bài, tiếp cận bài toán ở nhiều góc độ. Đặc biệt, các bạn hãy xác định ngưỡng điểm mà mình muốn đạt tới và tập trung ôn thật tốt những phần kiến thức trong phạm vi đó, đừng quá “tham” những câu hỏi cực khó để phân loại thí sinh.
Những lưu ý khi chọn ngành khối D1
- Ở các trường đại học trung bình, các ngành khối D1 có điểm chuẩn khá cao (so với mức điểm thi của thí sinh hàng năm). Chính vì vậy, các bạn thí sinh cần có những lựa chọn phù hợp với năng lực của bản thân.
- Ở các trường đại học top đầu, các ngành khối D1 có mức điểm chuẩn khá cao, tuy nhiên cơ hội việc làm sau khi ra trường khi học các ngành khối D1 ở các trường này lại vô cùng lớn, đây cũng có thể coi là cái giá của nó.
Tóm lại, việc chọn lựa ngành nghề là vô cùng quan trọng trước khi các thí sinh bước vào kỳ thi quan trọng đối với bản thân mình. Chính vì vậy, hãy tìm hiểu thật kỹ về các ngành khối D1 nếu bạn chọn nó để vẽ tiếp ước mơ đại học của bản thân.